Hotline: 0983807130
Email: kiemdinhvn1@gmail.com
KHUÔN ĐÚC MẪU BÊ TÔNG HÌNH TRỤ
Xuất xứ: Việt Nam
Mẫu bê tông hình trụ
Khuôn đúc mẫu vữa bê tông hình trụ kích thước D150XH300 (mm) (hoặc 15cmx30cm) được sử dụng trong thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông. Đây là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng và không thể thiếu để đánh giá chất lượng bê tông trong quá trình thi công xây dựng.
Khuôn đúc mẫu bê tông hình trụ Đường kính: 15cm, chiều cao: 30cm tuân theo tiêu chuẩn Mỹ. Để các mẫu thử có tính tương đương thì phải có hệ số quy đổi.
Khuôn đúc mẫu trụ được làm bằng thép cứng, bề mặt được gia công nhẵn bóng, có thể dễ dàng tháo lắp. Kích thước gọn, nhẹ rất dễ dàng cho việc vận chuyển và mang đi công trường. Kích thước chi tiếc cho một mẫu là: Đường kính: 15cm, chiều cao: 30cm.
Mẫu bê tông hình trụ D150XH300mm
QUY ĐỊNH NÉN MẪU XÁC ĐỊNH CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG:
-Chuẩn bị mẫu thử nén gồm 3 viên. -Xác định diện tích chịu lực của mẫu.
-Xác định tải trọng phá hoại mẫu.
-Tính toán kết quả: Cường độ chịu nén được tính theo công thức sau
R=αxP/F
P là tải trọng chịu lực
F là diện tích chịu nén của viên mẫu
α là hệ số quy đổi kết quả thử nén các viên mẫu kích thước khác viên chuẩn 150mmx150mmx150mm về cường độ của viên mẫu chuẩn. Cụ thể đối với viên mẫu trụ 150x300(mm) là α=1.2
QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU BÊ TÔNG TẠI HIỆN TRƯỜNG:
-Lấy mẫu khi bê tông còn ướt, tại cùng một địa điểm.
-Số lượng tổ mẫu cụ thể như sau:
+Đối với bê tông khối lớn: Nếu khối lớn hơn 1000cm3 thì cứ 500cm3 lấy một tổ. Nếu khối nhỏ hơn 1000cm3 thì cứ 250cm3 lấy một tổ mẫu.
+Với các móng lớn: cứ 100cm3 lấy một tổ.
+Với kết cấu khung, cột, dầm, sàn cứ 20cm3 lấy một tổ mẫu.
+Với cấu kiện đơn chiếc khác có khối lượng ít hơn 20cm3 vẫn phải lấy 1 tổ mẫu.
+Với bê tông nền, mặt đường ô tô, đường sân bay,... cứ 200cm3 lấy 1 tổ mẫu.
Khuôn đúc mẫu bê tông hình trụ
QUY ĐỊNH VỀ LẤY MẪU VẬT LIỆU XÂY DỰNG:
Tên vật liệu |
Tần suất lấy mẫu |
Số lượng, quy cách mẫu |
Ghi chú |
I. Vật liệu phần thô |
|||
Đầm nền bằng đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát không lẫn cuội, sỏi, đá (1) |
100-200m3/ 1 tổ |
Mỗi tổ 3 mẫu bằng phương pháp đào hồ hoặc dao vòng. |
Vị trí lấy mẫu phải phân bố đều trên bình độ, ở những chỗ đại diện và những nơi đặc biệt quan trọng (khe, hốc công trình, nơi tiếp giáp, bộ phận chống thấm,...). Lớp trên và lớp dưới phải xen kẽ nhau (theo bình đồ khối đắp). |
Đầm nền bằng cuội, sỏi hoặc đất cát lẫn cuội sỏi (1) |
200-400m3/ 1 tổ |
||
Xi măng các loại (2) |
10kg/1 lô |
Tại 10 vị trí khác nhau trong lô, mỗi vị trí lấy mẫu 1kg, trộn đều thành mẫu gộp 10kg |
Theo TCVN 4787:2009 định nghĩa: Lô là lượng XM được sản xuất (cung cấp) trong cùng 1 điều kiện |
Cát cho bê tông và vữa (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, mỗi vị trí lấy tối thiểu 5kg, trộn đều. Lấy 1 phần tối thiểu 20 kg làm mẫu thử |
|
Đá dăm, sỏi cho bê tông (2) |
1 mẫu/ 1 lô |
Lấy ở 10 vị trí khác nhau, trộn đều, sao cho tổng khối lượng mẫu gộp không ít hơn 60kg |
|
Thép cốt bê tông (3) |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
Mỗi tổ gồm 3 thanh dài 100cm |
Cứ 50 tấn/ 1 đường kính/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
Thép hình |
1 tổ mẫu/ 1 lô |
1 tổ gồm 3 mẫu dài 60cm |
Cứ 50 tấn/ 1 loại thanh/ 1 nhãn hiệu được tính 1 lô |
Bê tông xi măng (4) |
500m3/1 tổ |
1 tổ mẫu bê tông kiểm tra cường độ chịu nén gồm 3 viên hình lập phương kích thước 150x150x150mm hoặc hình trụ D150x300mm |
Bê tông khối lớn, nhiều hơn 1000m3 |
250m3/1 tổ |
Bê tông khối lớn, ít hơn 1000m3 |
||
100m3/1 tổ |
Bê tông móng lớn |
||
50m3/1 tổ |
Bê tông móng bệ máy |
||
20m3/1 tổ |
Bê tông kết cấu khung cột, dầm, sàn,... |
||
200m3/1 tổ |
Bê tông nền, mặt đường |
||
Vữa xây trát |
Không quy định |
1 tổ mẫu gồm 3 mẫu kích thước 4x4x16cm |
|
Tấm trải chống thấm trên cơ sở bi tum biến tính (5) |
Mỗi lô sản phẩm (qui định đến 3000 m2) lấy 15 tấm mẫu kích thước (300 x 300) mm ở ba cuộn bất kỳ. Các tấm mẫu thử được cắt cách mép cuộn ít nhất 150 mm |
|
|
Danh mục sản phẩm
Bài Xem nhiều nhất
VIDEO CLIP
2016 © All Rights Reserved MAY KIEM DINH. Design by Biv.net.vn
|