PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT (TCVN 8817-2-2011)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT (TCVN 8817-2-2011)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT (TCVN 8817-2-2011)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT (TCVN 8817-2-2011)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT SAYBOLT FUROL NHŨ TƯƠNG NHỰA ĐƯỜNG AXIT (TCVN 8817-2-2011)

Tóm tắt phương pháp thửCho mẫu thử chứa trong nhớt kế Saybolt Furol, ở điều kiện thử nghiệm, chảy qua lỗ tròn ở đáy của nhớt kế vào một bình đong. Xác định khoảng thời gian tính bằng giây (s) để 60 mL mẫu thử chảy hết qua lỗ tròn của nhớt kế. Khoảng thời gian này gọi là độ nhớt Saybolt Furol.

Thiết bị và dụng cụ:

-Nhớt kế Saybolt Furol: Làm bằng kim loại, có dạng hình trụ tròn, ở đáy có một lỗ tròn đường kính 4,3 mm 0,2 mm, được bịt kín bởi một nút li e (hoặc bằng vật liệu thích hợp khác); khi tiến hành thử nghiệm, nút này sẽ được tháo ra để mẫu nhũ tương nhựa đường chảy xuống dưới.

 

nhớt kế saybolt-furol

-Phễu lọc: Màng lọc là lưới sàng tiêu chuẩn, lỗ vuông kích cỡ 850 m
-Nhiệt kế

-Bể ổn nhiệt: Gồm có bộ phận cấp nhiệt và thiết bị khuấy để gia nhiệt và duy trì nhiệt độ mẫu thử nghiệm; bộ phận cấp nhiệt và thiết bị khuấy phải đặt cách nhớt kế ít nhất là 30 mm. Trên bể ổn nhiệt có các vị trí để đặt nhớt kế; khi thử nghiệm, mực nước trong bể phải cao hơn mép trên phía trong của nhớt kế ít nhất là 6 mm

-Pi-pét dùng để lấy phần mẫu nhũ tương nhựa đường thừa ra khỏi nhớt kế

-Bình đong: Làm bằng thuỷ tinh, có vạch dấu tại vị trí 60 mL dùng để xác định thể tích mẫu chảy qua lỗ tròn ở đáy nhớt kế

-Bình thuỷ tinh hình trụ tròn dung tích 118 mL có nút đậy (khi thử nghiệm độ nhớt ở 25C) hoặc cốc thuỷ tinh dung tích 400 mL (khi thử nghiệm độ nhớt ở 50C)

-Đồng hồ bấm giây

Chuẩn bị mẫu thử:

-Rửa sạch, làm khô nhớt kế và bình đong

-Đặt nhớt kế, bình đong vào vị trí thử nghiệm sao cho vạch dấu của bình đong cách đầu dưới của nhớt kế một đoạn từ 100 mm đến 130 mm

-Đổ nước vào bể ổn nhiệt sao cho mực nước cao hơn thành trên phía trong của nhớt kế ít nhất là 6 mm.

-Nút chặt các lỗ tròn ở đáy nhớt kế

Tiến hành thử nghiệm:

-Thử nghiệm tại 25C:

  • Khuấy đều mẫu thử, sau đó rót khoảng 100 mL vào bình thuỷ tinh dung tích 118 mL. Đặt bình vào trong bể nước ở nhiệt độ 25 C trong khoảng thời gian 30 phút, sau đó lấy ra lắc đều để nhiệt độ của mẫu đồng đều.
  • Đổ trực tiếp mẫu thử từ bình thuỷ tinh dung tích 118 mL vào trong nhớt kế qua phễu lọc 0.850mm cho đến khi mẫu tràn thành trên phía trong của nhớt kế.
  • Dùng một nhiệt kế khuấy đều mẫu trong nhớt kế cho đến khi nhiệt độ mẫu đạt đến 25C trong thời gian 1 phút thì ngừng khuấy.
  • Dùng ống pi pét lấy mẫu thừa ra khỏi nhớt kế
  • Tháo nút bịt lỗ tròn ở đáy của nhớt kế ra để mẫu chảy tự do xuống bình đong
  • Bấm đồ hồ xác định thời gian, chính xác tới 1 giây, cho đến khi mẫu chảy đến vạch dấu (60mL) trên bình đong.

-Thử nghiệm tại 50C

Đặt bình đựng mẫu vào trong tủ sấy hoặc trong bể nước có nhiệt độ 71C9sai số 3C) cho đến khi nhiệt độ mẫu đạt đến 50C (sai số 3C)

Khuấy đều mẫu, sau đó rót khoảng 100 mL vào trong cốc thuỷ tinh có dung tích 400 mL. Đặt cốc thuỷ tinh chứa mẫu vào trong bể nước ở 71 oC 3 oC sao cho đáy bình ngập sâu vào nước khoảng 50 mL. Giữ cốc thẳng đứng và dùng nhiệt kế khuấy đều mẫu cho đến khi nhiệt độ mẫu đồng đều.

Khi nhiệt độ của mẫu đạt đến 51,4C (sai số 0,3C), nhấc cốc chứa mẫu ra khỏi bể nước và đổ trực tiếp mẫu vào trong nhớt kế qua phễu lọc 850 m cho đến khi mẫu tràn thành trên phía trong của nhớt kế.

Dùng một nhiệt kế khuấy đều mẫu trong nhớt kế cho đến khi nhiệt độ mẫu đạt đến 50 oC trong thời gian 1 phút thì ngừng khuấy

Dùng ống pi pét lấy mẫu thừa ra khỏi nhớt kế

Tháo nút bịt lỗ tròn ở đáy của nhớt kế ra để mẫu chảy tự do xuống bình đong
Bấm đồ hồ xác định thời gian, chính xác tới 1 giây, cho đến khi mẫu chảy đến vạch dấu (60mL) trên bình đong.

Tính toán kết quả: Độ nhớt Saybolt Furol (ký hiệu là NSF) là khoảng thời gian tính bằng giây (s) để 60 mL mẫu thử nghiệm chảy hết qua lỗ tròn đường kính tiêu chuẩn 4,3 mm 0,2 mm của nhớt kế Saybolt Furol ở nhiệt độ thí nghiệm.












 

 

Zalo